Định nghĩa Above par là gì?
Above par là Mệnh trên. Đây là nghĩa tiếng Việt của thuật ngữ Above par - một thuật ngữ được sử dụng trong lĩnh vực kinh doanh.
Xem thêm: Thuật ngữ kinh doanh A-Z
Giải thích ý nghĩa
Bond, chia sẻ hoặc bán bảo mật khác với giá cao hơn mệnh giá của nó được cho là được bán ở mức trên mệnh hoặc 'ở cao cấp.' Giá trái phiếu được ghi trên thang điểm từ nơi mệnh giá (bất kể số tiền) được gán số 100, và phí bảo hiểm được hiển thị như là một yếu tố của 100. Ví dụ, một trái phiếu với mệnh giá là 1.000 $ và bán với giá 110 là bán tại $ 1,100. Còn được gọi là tại một phí bảo hiểm hoặc ở cao cấp.
Definition - What does Above par mean
Bond, share, or other security selling at a price higher than its par value is said to be selling at above par or 'at premium.' Bond prices are stated on a scale where the par value (whatever the amount) is assigned the number 100, and the premium is shown as a factor of 100. For example, a bond with a par value of $1,000 and priced at 110 is selling at $1,100. Also called at a premium or at premium.
Source: Above par là gì? Business Dictionary