ActiveX Data Objects (ADO)

Định nghĩa ActiveX Data Objects (ADO) là gì?

ActiveX Data Objects (ADO)ActiveX Data Objects (ADO). Đây là nghĩa tiếng Việt của thuật ngữ ActiveX Data Objects (ADO) - một thuật ngữ thuộc nhóm Technology Terms - Công nghệ thông tin.

Độ phổ biến(Factor rating): 5/10

ActiveX Data Objects (ADO) là tập hợp các thành phần phần mềm cung cấp một giao diện chương trình để truy cập các nguồn dữ liệu từ các ứng dụng client. ADO đóng vai trò như một lớp để truy cập bất kỳ lưu trữ dữ liệu trong một cách chung chung từ mã ứng dụng. Nó giúp loại bỏ sự cần thiết phải có kiến ​​thức thực hiện cơ sở dữ liệu và làm giảm sự phức tạp của giao dịch với mã cấp thấp cần thiết để xử lý các dữ liệu. Phát hành vào năm 1996, activeX đối tượng dữ liệu (ADO) có nguồn gốc từ các khái niệm về RDO (Đối tượng dữ liệu từ xa) và DAO (truy cập dữ liệu đối tượng). Một trong những thành phần của MDAC (Microsoft thành phần truy cập dữ liệu), ADO và các thành phần MDAC khác cung cấp một khuôn khổ của các thành phần được sử dụng bởi các ứng dụng client để truy cập SQL, lưu trữ dữ liệu bán cấu trúc và di sản. ADO.NET là một công nghệ truy cập dữ liệu tiên tiến được thiết kế để làm việc trong môi trường .NET và được dựa trên mô hình bị ngắt kết nối cho truy cập dữ liệu. Trong khi ADO sử dụng COM (Model Object Component) công nghệ cho việc cung cấp dịch vụ truy cập dữ liệu từ mã không được quản lý, ADO.NET phụ thuộc vào các nhà cung cấp quản lý của CLR (Common Language Runtime) của .NET framework.

Xem thêm: Thuật ngữ công nghệ A-Z

Giải thích ý nghĩa

ADO sử dụng một nhà cung cấp OLEDB để kết nối với các nguồn dữ liệu và truy cập dữ liệu. OLEDB là một thành phần dựa trên giao diện chương trình được cung cấp để tương tác với các nguồn dữ liệu khác nhau. Các nguồn dữ liệu có thể được cả hai cơ sở dữ liệu quan hệ và không quan hệ như cơ sở dữ liệu đối tượng, các trang web, bảng tính hoặc tin nhắn e-mail. Trước OLEDB và ADO, ODBC (ODBC) là mô hình phổ biến được sử dụng trong các ứng dụng trên nền tảng. Mô hình đối tượng của ADO chứa bốn bộ sưu tập của mười hai đối tượng. Các bộ sưu tập khác nhau là các lĩnh vực, tính chất, các thông số và các lỗi. Mỗi bộ sưu tập bao gồm mười hai đối tượng sau:

What is the ActiveX Data Objects (ADO)? - Definition

ActiveX Data Objects (ADO) is a collection of software components providing a programmatic interface to access the data sources from client applications. ADO acts as a layer to access any data store in a generic way from the application code. It eliminates the need to possess the knowledge of database implementation and reduces the complexity of dealing with the low level code needed to handle the data. Released in 1996, activeX data object (ADO) originated from the concept of RDO (remote data object) and DAO (data access object). One of the constituents of MDAC (Microsoft data access components), ADO and other MDAC constituents provides a framework of components used by client applications to access SQL, semi-structured and legacy data stores. ADO.NET is an advanced data access technology designed to work in the .NET environment and is based on the disconnected model for data access. While ADO uses COM (Component Object Model) technology for providing data access service from unmanaged code, ADO.NET depends on managed providers of the CLR (Common Language Runtime) of the .NET framework.

Understanding the ActiveX Data Objects (ADO)

ADO uses an OLEDB provider for connecting to the data sources and accessing data. OLEDB is a component based programmatic interface provided to interact with different data sources. These data sources can be both relational and non-relational databases such as object databases, web pages, spreadsheets or e-mail messages. Prior to OLEDB and ADO, ODBC (open database connectivity) was the popular model used in applications across platforms. The object model of ADO contains four collections of twelve objects. The different collections are fields, properties, parameters and errors. Each collection consists of the following twelve objects:

Thuật ngữ liên quan

  • Structured Query Language (SQL)
  • Component Object Model (COM)
  • Common Language Runtime (CLR)
  • .NET Framework (.NET)
  • Relational Database (RDB)
  • Non-Relational Database
  • Open Database Connectivity (ODBC)
  • Reflection
  • Version Number
  • Apriori Algorithm

Source: ? Technology Dictionary - Filegi - Techtopedia - Techterm

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *