Decision Support System (DSS)

Định nghĩa Decision Support System (DSS) là gì?

Decision Support System (DSS)Hệ thống hỗ trợ quyết định (DSS). Đây là nghĩa tiếng Việt của thuật ngữ Decision Support System (DSS) - một thuật ngữ thuộc nhóm Technology Terms - Công nghệ thông tin.

Độ phổ biến(Factor rating): 5/10

Một hệ thống hỗ trợ quyết định (DSS) là một ứng dụng máy tính dựa trên thu thập, tổ chức và phân tích dữ liệu kinh doanh để tạo điều kiện đưa ra quyết định kinh doanh chất lượng quản lý, hoạt động và lập kế hoạch. Một DSS được thiết kế trợ ra quyết định trong việc biên soạn một loạt các dữ liệu từ nhiều nguồn: dữ liệu thô, tài liệu, kiến ​​thức cá nhân của người lao động, quản lý, giám đốc điều hành và các mô hình kinh doanh. phân tích DSS giúp các công ty để xác định và giải quyết vấn đề, và đưa ra quyết định.

Xem thêm: Thuật ngữ công nghệ A-Z

Giải thích ý nghĩa

Phân tích ra quyết định được thực hiện bởi Viện Carnegie Công nghệ vào cuối năm 1950 và đầu những năm 1960. Viện Công nghệ Massachusetts (MIT) áp dụng công nghệ máy tính lý thuyết ra quyết định trong những năm 1960. Đến năm 1980, nghiên cứu chuyên sâu về DSS được tiến hành, và các lý thuyết và khái niệm mới xuất hiện từ các mô hình single-user của DSS, bao gồm các hệ thống quyết định tổ chức hỗ trợ (ODSSs), hệ thống hỗ trợ quyết định nhóm (GDSSs) và hệ thống thông tin điều hành (EISs). Đến năm 1990 DSS được mở rộng để bao gồm kho dữ liệu và trực tuyến xử lý phân tích.

What is the Decision Support System (DSS)? - Definition

A decision support system (DSS) is a computer-based application that collects, organizes and analyzes business data to facilitate quality business decision-making for management, operations and planning. A well-designed DSS aids decision makers in compiling a variety of data from many sources: raw data, documents, personal knowledge from employees, management, executives and business models. DSS analysis helps companies to identify and solve problems, and make decisions.

Understanding the Decision Support System (DSS)

Decision-making analysis was conducted by the Carnegie Institute of Technology in the late 1950s and early 1960s. The Massachusetts Institute of Technology (MIT) applied computer technology to decision-making theory in the 1960s. By the 1980s, intensive research on DSS was underway, and new theories and concepts emerged from single-user models of DSS, including organizational decision support systems (ODSSs), group decision support systems (GDSSs) and executive information systems (EISs). By 1990 DSS was broadened to include data warehousing and online analytical processing.

Thuật ngữ liên quan

  • Decision Automation
  • Decision Tree Software
  • Management Information System (MIS)
  • Business Continuity Plan (BCP)
  • Business Intelligence (BI)
  • Executive Information System (EIS)
  • Group Decision Support System (GDSS)
  • Critical Success Factor (CSF)
  • Data-Driven Decision Making (DDDM)
  • Canonical Data Model (CDM)

Source: ? Technology Dictionary - Filegi - Techtopedia - Techterm

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *