Kanban

Định nghĩa Kanban là gì?

KanbanKanban. Đây là nghĩa tiếng Việt của thuật ngữ Kanban - một thuật ngữ thuộc nhóm Technology Terms - Công nghệ thông tin.

Độ phổ biến(Factor rating): 5/10

Kanban là một tín hiệu trong một hình thức thị giác sử dụng để nói với một nhà sản xuất những gì để sản phẩm, khi sản xuất và bao nhiêu để sản. Các Kanban từ có nguồn gốc Nhật Bản có nghĩa là “thẻ bạn có thể nhìn thấy” hoặc “biển quảng cáo.” hệ thống điện tử (hoặc e-Kanban) bây giờ là phổ biến, và có thể cải thiện một số nhược điểm của hệ thống Kanban bằng tay. điểm bắt đầu Kanban là các đơn đặt hàng của khách hàng mình, trong đó cung cấp một số cập nhật cho dòng chảy sản xuất. Kể từ khi đơn đặt hàng cung cấp cơ sở cho việc kéo phần yêu cầu, thuật ngữ này còn được gọi là một "hệ thống kéo."

Xem thêm: Thuật ngữ công nghệ A-Z

Giải thích ý nghĩa

Toyota giới thiệu lần đầu Kanban trong những năm 1950 như một phương tiện để tiêu chuẩn hóa dòng chảy của các bộ phận thông qua một hệ thống rơle áp dụng trong dây chuyền sản xuất của nó. Kanban là một trong nhiều hệ thống được phát triển bởi Toyota để đảm bảo rằng đơn đặt hàng của khách hàng là cơ sở tính toán hàng tồn kho, chứ không phải là ước tính thực hiện bằng thẻ Kanban managers.A là một nhãn cho biết một số phần nhất định và được gắn vào phần trước khi cài đặt. Một nhà điều hành tách nhãn và tạo ra một kỷ lục cho thấy rằng một phần được sử dụng và nhiều phần có thể cần thiết. Là một tiêu chuẩn sản xuất, chỉ có những phần có nhãn Kanban gắn được chấp nhận trong một trật tự hàng tồn kho. Một ví dụ của việc sử dụng hệ thống Kanban có thể là trong hệ thống ba-bin cho các bộ phận hàng tồn kho: 1. Một bin chỉ ra sàn nhà máy 2. Một số khác chỉ ra các cửa hàng nhà máy 3. bin thức chỉ ra thùng nhà cung cấp storeThese cửa hàng cung cấp thường có di động nhãn chứa thông số kỹ thuật nhiều hơn cho phần.

What is the Kanban? - Definition

Kanban is a signal in a visual form used to tell a producer what to produce, when to produce and how much to produce. The word kanban has a Japanese origin that means “card you can see” or “billboard.” Electronic (or e-kanban) systems are now common, and are able to improve on some of the drawbacks of manual kanban systems. Kanban’s starting point is the customer orders themselves, which provide an updated number for the production flow. Since orders supply the basis for pulling parts requests, this term is also known as a "pull system."

Understanding the Kanban

Toyota first introduced kanban in the 1950s as a means of standardizing the flow of parts through a relay system applied in its production lines. Kanban was among multiple systems developed by Toyota to guarantee that customer orders were the basis of calculating inventory, rather than estimations carried out by managers.A kanban card is a label that indicates a certain part number and is attached to the part before installation. An operator detaches the label and creates a record indicating that the part was used and more parts may be needed. As a manufacturing standard, only those parts with kanban labels attached are accepted in an inventory order. One example of using the kanban system could be in the three-bin system for inventory parts: 1. One bin indicates the factory floor 2. Another one indicates the factory store 3. The final bin indicates the supplier storeThese supplier store bins typically have removable labels containing more technical specifications for the part.

Thuật ngữ liên quan

  • Manufacturing on Demand (MOD)
  • Supply Chain Management (SCM)
  • Inventory Software
  • Data Modeling
  • Commit
  • Clustering
  • Cardinality
  • Candidate Key
  • Blind Drop
  • Bypass Airflow

Source: ? Technology Dictionary - Filegi - Techtopedia - Techterm

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *