Modular Programming

Định nghĩa Modular Programming là gì?

Modular ProgrammingLập trình Modular. Đây là nghĩa tiếng Việt của thuật ngữ Modular Programming - một thuật ngữ thuộc nhóm Technology Terms - Công nghệ thông tin.

Độ phổ biến(Factor rating): 5/10

Lập trình Modular là quá trình phân chia một chương trình máy tính thành các chương trình riêng biệt.

Xem thêm: Thuật ngữ công nghệ A-Z

Giải thích ý nghĩa

Module trong chương trình mô-đun thực thi ranh giới hợp lý giữa các thành phần và cải thiện khả năng bảo trì. Chúng được kết hợp thông qua giao diện. Chúng được thiết kế theo cách như vậy là để giảm thiểu sự phụ thuộc giữa các module khác nhau. Các đội có thể phát triển các module riêng biệt và không đòi hỏi kiến ​​thức của tất cả các module trong hệ thống. Mỗi và mọi ứng dụng mô-đun có một số phiên bản liên kết với nó. Điều này cung cấp các nhà phát triển linh hoạt trong việc duy trì mô-đun. Nếu bất kỳ thay đổi phải được áp dụng cho một mô-đun, chỉ có thủ tục con bị ảnh hưởng đã được thay đổi. Điều này làm cho chương trình dễ dàng hơn để đọc và hiểu được. lập trình mô-đun có một module chính và nhiều mô-đun phụ trợ. Các module chính được biên soạn như một thực thi (EXE), trong đó kêu gọi các chức năng mô-đun phụ trợ. module phụ trợ tồn tại như các file thực thi riêng biệt, mà tải khi EXE chính chạy. Mỗi module có một cái tên duy nhất được gán vào báo cáo kết CHƯƠNG TRÌNH. tên hàm trên module phải là duy nhất để dễ dàng truy cập nếu chức năng được sử dụng bởi các module chính phải được xuất khẩu. Ngôn ngữ được hỗ trợ các khái niệm mô-đun là IBM Assembler, COBOL, RPG, FORTRAN, Morpho, Zonnon và Erlang, trong số những người khác. Những lợi ích của việc sử dụng chương trình mô-đun bao gồm:

What is the Modular Programming? - Definition

Modular programming is the process of subdividing a computer program into separate sub-programs.

Understanding the Modular Programming

Modules in modular programming enforce logical boundaries between components and improve maintainability. They are incorporated through interfaces. They are designed in such a way as to minimize dependencies between different modules. Teams can develop modules separately and do not require knowledge of all modules in the system. Each and every modular application has a version number associated with it. This provides developers flexibility in module maintenance. If any changes have to be applied to a module, only the affected subroutines have to be changed. This makes the program easier to read and understand. Modular programming has a main module and many auxiliary modules. The main module is compiled as an executable (EXE), which calls the auxiliary module functions. Auxiliary modules exist as separate executable files, which load when the main EXE runs. Each module has a unique name assigned in the PROGRAM statement. Function names across modules should be unique for easy access if functions used by the main module must be exported. Languages that support the module concept are IBM Assembler, COBOL, RPG, FORTRAN, Morpho, Zonnon and Erlang, among others. The benefits of using modular programming include:

Thuật ngữ liên quan

  • Source Code
  • Assembler
  • Common Business Oriented Language (COBOL)
  • Object-Oriented Programming (OOP)
  • Debugger
  • Commit
  • Access Modifiers
  • Acyclic
  • Appending Virus
  • Armored Virus

Source: ? Technology Dictionary - Filegi - Techtopedia - Techterm

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *