Software Security

Định nghĩa Software Security là gì?

Software SecurityPhần mềm bảo mật. Đây là nghĩa tiếng Việt của thuật ngữ Software Security - một thuật ngữ thuộc nhóm Technology Terms - Công nghệ thông tin.

Độ phổ biến(Factor rating): 5/10

Phần mềm bảo mật là một ý tưởng thực hiện để phần mềm bảo vệ chống lại cuộc tấn công độc hại và tin tặc khác có nguy cơ để các phần mềm tiếp tục chức năng một cách chính xác dưới rủi ro tiềm tàng như vậy. An ninh là cần thiết để cung cấp tính toàn vẹn, xác thực và tính sẵn sàng.

Xem thêm: Thuật ngữ công nghệ A-Z

Giải thích ý nghĩa

Bất kỳ sự thỏa hiệp để toàn vẹn, xác thực và tính sẵn sàng tạo nên một không an toàn phần mềm. hệ thống phần mềm có thể bị tấn công để ăn cắp thông tin, nội dung giám sát, giới thiệu các lỗ hổng và làm hỏng hành vi của phần mềm. Phần mềm độc hại có thể gây ra DoS (denial of service) hoặc sụp đổ hệ thống chính nó. Buffer overflow, stack overflow, tiêm lệnh và tiêm SQL là các cuộc tấn công phổ biến nhất trên phần mềm. Đệm và tấn công tràn ngăn xếp ghi đè lên nội dung của đống hoặc chồng tương ứng bằng cách viết byte thêm. tiêm lệnh có thể đạt được trên các mã phần mềm khi lệnh hệ thống được sử dụng chủ yếu. lệnh hệ thống mới được nối vào lệnh hiện bởi các cuộc tấn công độc hại. Đôi khi lệnh hệ thống có thể ngừng dịch vụ và gây ra DoS. SQL tiêm sử dụng mã SQL độc hại để truy xuất hoặc sửa đổi thông tin quan trọng từ các máy chủ cơ sở dữ liệu. tiêm SQL có thể được sử dụng để chứng bypass login. Đôi khi tiêm SQL lấy thông tin quan trọng từ một cơ sở dữ liệu hoặc xóa tất cả dữ liệu quan trọng từ một cơ sở dữ liệu. Cách duy nhất để tránh các cuộc tấn công như vậy là để luyện tập kỹ thuật lập trình tốt. Hệ thống an ninh cấp có thể được cung cấp sử dụng tường lửa tốt hơn. Sử dụng phát hiện xâm nhập và phòng chống cũng có thể hỗ trợ trong việc ngăn chặn những kẻ tấn công từ dễ dàng truy cập vào hệ thống.

What is the Software Security? - Definition

Software security is an idea implemented to protect software against malicious attack and other hacker risks so that the software continues to function correctly under such potential risks. Security is necessary to provide integrity, authentication and availability.

Understanding the Software Security

Any compromise to integrity, authentication and availability makes a software unsecure. Software systems can be attacked to steal information, monitor content, introduce vulnerabilities and damage the behavior of software. Malware can cause DoS (denial of service) or crash the system itself. Buffer overflow, stack overflow, command injection and SQL injections are the most common attacks on the software. Buffer and stack overflow attacks overwrite the contents of the heap or stack respectively by writing extra bytes. Command injection can be achieved on the software code when system commands are used predominantly. New system commands are appended to existing commands by the malicious attack. Sometimes system command may stop services and cause DoS. SQL injections use malicious SQL code to retrieve or modify important information from database servers. SQL injections can be used to bypass login credentials. Sometimes SQL injections fetch important information from a database or delete all important data from a database. The only way to avoid such attacks is to practice good programming techniques. System-level security can be provided using better firewalls. Using intrusion detection and prevention can also aid in stopping attackers from easy access to the system.

Thuật ngữ liên quan

  • Buffer Overflow
  • System-Level Security
  • Hardening
  • Banker Trojan
  • Binder
  • Blended Threat
  • Blind Drop
  • Browser Modifier
  • Clickjack Attack
  • Cluster Virus

Source: ? Technology Dictionary - Filegi - Techtopedia - Techterm

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *